Tạp chí số 2-2024 21/07/2024

 

THỰC HIỆN QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC

TRẦN NGỌC NGOẠN

NGUYỄN THỊ BÍCH NGUYỆT

Tóm tắt: Công nghiệp hóa, hiện đại hoá là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình phát triển. Quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở nước ta đã có những khởi sắc rõ rệt về kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao. Tuy nhiên, cùng với quá trình công nghiệp hóa, tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác ngày càng kiệt quệ, môi trường tự nhiên bị ô nhiễm nghiêm trọng. Bước vào thời kỳ đổi mới, qua các kỳ Đại hội, hệ thống quan điểm của Đảng, về bảo vệ môi trường luôn được bổ sung, hoàn thiện và phát triển. Các quan điểm, đường lối của Đảng về bảo vệ môi trường là cơ sở quan trọng để Nhà nước hoàn thiện pháp luật về môi trường, các chiến lược phát triển; những quan điểm đó đã trở thành hiện thực đời sống kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển đất nước. Bài viết trình bày về quá trình phát triển các quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường, đồng thời đưa ra một số giải pháp để nâng cao việc thực hiện quan điểm của Đảng về bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 

Từ khóa: quan điểm của Đảng về môi trường, lãnh đạo công tác môi trường, bảo vệ môi trường, định hướng bảo vệ môi trường

IMPLEMENTING COMMUNIST PARTY OF VIETNAM’S VIEWPOINTS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION DURING THE PROCESS OF INDUSTRIALIZATION AND MODERNIZATION OF THE COUNTRY

Abstract: Industrialization and modernization are among the most important tasks of the development process. The process of promoting industrialization and modernization in our country has achieve significant economic improvement with improving people’s lives. However, along with the industrialization process, natural resources are being increasingly exploited and depleted, while natural environment is seriously polluted. Entering the Reform era, through congresses, Communist Party of Vietnam’s environmental protection viewpoints have always been supplemented, completed and developed. Party’s viewpoints and policies on environmental protection are an important basis for the State Government to complete environmental regulations and development strategies. These viewpoints have become a reality in socioeconomic life within the process of national development. This article presents the development process of Communist Party of Vietnam’s viewpoints on environmental protection, at the same time, proposes a number of solutions to improve the implementation of Party’s environmental protection viewpoints in the process of industrialization and modernization of the country.

Keywords: Communist Party of Vietnam’s viewpoints on environment, governing environmental work, environmental protection, orientation on environmental protection

 

ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNH QUAN

KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN QUẦN ĐẢO CÁT BÀ

TRẦN VĂN TRƯỜNG,

 NGUYỄN KIỀU OANH, ĐẶNG THỊ NGỌC

Tóm tắt: Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà có mức độ đa dạng sinh học cao bậc nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững. Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát thực địa để phân tích cảnh quan, đánh giá dịch vụ cảnh quan tại khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà. Kết quả nghiên cứu đã phân loại được 36 dạng cảnh quan thuộc 03 vùng chức năng và 07 phân khu. Hệ thống các dịch vụ cảnh quan được xác lập theo 3 nhóm, bao gồm: dịch vụ cung cấp, dịch vụ điều tiết, duy trì và dịch vụ văn hóa với 31 loại dịch vụ cảnh quan và 39 chỉ thị dịch vụ cảnh quan. Các dịch vụ cảnh quan có sự phân hóa theo các cảnh quan, nhóm cảnh quan và 07 phân khu chức năng của khu vực nghiên cứu. Theo đó, vùng lõi có tiềm năng lớn về dịch vụ cung cấp, vùng đệm có tiềm năng trung bình về các loại dịch vụ cảnh quan, vùng chuyển tiếp có tiềm năng về dịch vụ văn hóa. Kết quả nghiên cứu là cơ sở ứng dụng cho công tác quy hoạch và bảo tồn tại quần đảo Cát Bà.

Từ khóa: dịch vụ cảnh quan, khu dự trữ sinh quyển, Cát Bà

ASSESSMENT OF LANDSCAPE SERVICES IN THE CAT BA ARCHIPELAGO BIOSPHERE RESERVE

Abstract: The Cat Ba Archipelago Biosphere Reserve is known for having one of the highest levels of biodiversity in Vietnam, making it crucial for the conservation of natural resources and the sustainable development of the region. This study utilized field survey methods to analyze landscapes and assess the landscape services available in the Cat Ba Archipelago Biosphere Reserve.  36 landscape types have been classified into three functional zones and seven sub-zones. The landscape service system is categorized into three groups: provision services, regulation and maintenance services, and cultural services, consisting of 31 types of landscape services and 39 landscape service indicators. The landscape services are differentiated based on the landscapes, landscape groups, and the seven functional sub-zones within the study area. The core zone exhibits significant potential for provision services, the buffer zone demonstrates an average potential for landscape services, and the transition zone shows potential for cultural services. The research findings serve as a basis for implementing strategic planning and nature protection initiatives in the Cat Ba archipelago.

Keywords: landscape services, biosphere reserves, Cat Ba

 

ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CẢNH QUAN RẠN SAN HÔ

KHU VỰC VEN BIỂN, ĐẢO TỈNH PHÚ YÊN

PHẠM VIẾT THÀNH, ĐẶNG THỊ NGỌC,

DƯ VŨ VIỆT QUÂN, NGUYỄN THỊ THÚY HIỀN, TRẦN VĂN TRƯỜNG

Tóm tắt: Nghiên cứu cảnh quan rạn san hô có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Cảnh quan rạn san hô được hình thành do kết quả tác động tương hỗ của các yếu tố tự nhiên và nhân sinh. Khu vực ven biển, đảo tỉnh Phú Yên được coi là vùng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài báo trình bày đặc điểm, cấu trúc, sự phân hóa của cảnh quan rạn san hô khu vực ven biển, đảo tỉnh Phú Yên. Cấu trúc cảnh quan rạn san hô được xác định gồm 1 hệ, 1 phụ hệ, 2 lớp, 3 phụ lớp, 2 kiểu, 3 phụ kiểu, 5 hạng và 27 loại CQ. Theo đó, cảnh quan rạn san hô được phân hóa theo 3 vùng khác nhau: vũng, vịnh; ven biển mở và ven đảo. Mỗi đơn vị cảnh quan rạn san hô có những đặc trưng riêng về chế độ sóng, dòng chảy, lớp phủ và trầm tích tầng mặt, với các chức năng du lịch, dịch vụ kết hợp với bảo tồn, nghiên cứu khoa học.

Từ khóa: cấu trúc cảnh quan, rạn san hô, Phú Yên

CHARACTERISTICS OF LANDSCAPE STRUCTURES OF CORAL REEFS IN COASTAL AND ISLAND AREA OF PHU YEN PROVINCE

Abstract: Researching coral reef landscapes is important, which is the scientific basis for rational use of natural resources and environmental protection. Coral reef landscapes are formed as a result of the interaction between natural and human-made components and factors. The coastal and island areas of Phu Yen province are considered areas of special importance. This article presents the characteristics, structure, and differentiation of coral reef landscapes in coastal and island area of Phu Yen province. The landscape structure of coastal and island coral reefs in Phu Yen province is determined to include 1 system, 2 sub-systems, 3 classes, 3 sub-classes, 4 landscape types, 5 landscape classes, 27 landscape types. Accordingly, the coastal coral reef landscape of Phu Yen province is divided into 3 different sub-regions: lagoons and bays; open coastal and along the island. Each landscape unit of coral reef has different features in terms of wave regime, currents, mantel and surface sediments, with functions for tourism and services in accordance with conservation and scientific research.

Keywords: landscape structures, coral reefs, Phu Yen

 

NHỮNG GIÁ TRỊ NỔI BẬT CỦA CẢNH QUAN KARST TỈNH QUẢNG BÌNH

TRƯƠNG THỊ THANH TUYỀN

Tóm tắt: Nằm tại vùng đất hẹp ngang thuộc dãy núi Trường Sơn Bắc, cảnh quan karst Quảng Bình là một phần của khu vực địa chất karst nổi tiếng lớn và cổ bậc nhất châu Á, một trong những điểm đến độc đáo ở miền Trung Việt Nam. Trên cơ sở phân tích và tổng hợp nhiều nguồn cơ sở dữ liệu cũng như khảo sát thực tế trên địa bàn tỉnh, tác giả đã khái quát một số giá trị nổi bật và độc đáo của cảnh quan karst. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cảnh quan karst Quảng Bình không chỉ mang lại trải nghiệm tuyệt vời về thiên nhiên mà còn đóng góp nhiều giá trị về kinh tế, lịch sử, văn hóa, đa dạng sinh học và nghiên cứu - giáo dục.

Từ khóa: cảnh quan karst, núi đá vôi, tỉnh Quảng Bình

REMARKABLE VALUES OF KARST LANDSCAPE IN QUANG BINH PROVINCE

Abstract: Located in a narrow area of the North Truong Son mountain range, the Quang Binh karst landscape is a part of the largest and oldest famous karst geological area in Asia and one of the unique destinations in the Central region of Vietnam. Based on the analysis and synthesis of many database sources as well as field surveys in the province, the author has generalized some outstanding and unique values of the karst landscape. Research results show that Quang Binh’s karst landscape not only brings wonderful experiences of nature but also contributes many values in terms of economics, history, culture, biodiversity, research and education.

Keywords: karst landscape, limestone mountains, Quang Binh province

 

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU DỊCH VỤ ĐIỀU TIẾT CỦA HỆ SINH THÁI RỪNG NGẬP MẶN

NGUYỄN THỊ THU HÀ

Tóm tắt: Bằng phương pháp tổng quan tài liệu, bài báo đã khái quát dịch vụ điều tiết của HST rừng ngập mặn thông qua các tài liệu có liên quan trong và ngoài nước. Hệ sinh thái rừng ngập mặn là một tập hợp thực vật, động vật, cộng đồng vi sinh vật và môi trường vô sinh tương tác với nhau như một đơn vị chức năng. Dịch vụ hệ sinh thái rừng cung cấp những hàng hóa và dịch vụ lâm nghiệp mang lại lợi ích kinh tế, vật chất, sinh lý, tâm lý, tình cảm hoặc xã hội trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người với gần 100 dịch vụ khác nhau. Bài viết tập trung phân tích các dịch vụ điều tiết của hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển trên các mặt: (1) Dịch vụ cô lập các bon (hấp thụ khí cácbonic), điều hoà khí hậu; (2) Dịch vụ chắn sóng, phòng hộ, bảo vệ đê biển; (3) Dịch vụ hỗ trợ hình thành đất bồi ven biển.

Từ khóa: dịch vụ hệ sinh thái, rừng ngập mặn, ven biển

SOME THEORETICAL ISSUES ON REGULATORY SERVICES OF THE MANGROVE ECOSYSTEM

Abstract: Using literature review methods, this article generalized the regulatory services of mangrove ecosystem through relevant publications. Mangrove ecosystem is a collection of plants, animals, microbial communities and abiotic environments that interact as a functional unit. Its services provide forestry goods and services which provide direct or indirect economic, physical, physiological, psychological, emotional or social benefits to people with nearly 100 different services. This article focuses on analyzing the regulatory services of the coastal mangrove ecosystem, including (1) carbon sequestration (carbon absorption) and climate regulation services (2) tidy prevention and protection of sea dykes services and (3) support services for coastal alluvial land formation.

Keywords: ecosystem services, mangrove forests, coastal.

 

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VÀ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH

NGUYỄN THỊ HUYỀN THU

Tóm tắt: Đất bãi bồi và đất có mặt nước ven biển có một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương ven biển và các ngành kinh tế biển. Hiện nay, sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai và ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của người dân địa phương, đặc biệt là hoạt động nuôi trồng thủy sản. Huyện Tiền Hải (tỉnh Thái Bình) với lợi thế có 23 km bờ biển, với trên 5.000 km2 bãi bồi ven biển có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế biển, trong những năm qua huyện đã có nhiều chính sách khai thác vùng đất này cho phát triển kinh tế của huyện. Tuy nhiên, cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển có xu hướng bị suy thoái và sử dụng không bền vững. Bài viết tập trung phân tích hiện trạng sử dụng đất bãi bồi và đất có mặt nước ven biển, các chính sách cũng như những tác động đến việc sử dụng đất bãi bồi và đất có mặt nước ven biển huyện Tiền Hải, từ đó nhìn nhận ưu nhược điểm trong sử đụng đất bãi bồi, đất có mặt nước ven biển để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất bãi bồi và đất có mặt nước ven biển trên địa bàn huyện Tiền Hải.

Từ khóa: bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển, huyện Tiền Hải, Thái Bình

IMPROVING LAND USE EFFICIENCY OF COASTAL MUDFLATS AND COASTAL LAND WITH WATER SURFACE IN TIEN HAI DISTRICT, THAI BINH PROVINCE

Abstract: Coastal mudflats and coastal land with water surface play an extremely important role for local socioeconomic development and marine economy. Nowadays, the increase of extreme weather events, natural disasters and environmental pollution affects local people's land use, especially for aquaculture activities. Tien Hai district (Thai Binh province) with advantages of 23 km of coastline and over 5,000 km square of coastal mudflats acquires strengths for the development of marine economy. In recent years, local government has implemented many policies to exploit these types of land for economic development. However along with socioeconomic development, coastal mudflats and coastal land with water surface tend to face soil degradation and unsustainable use. This article focuses on analyzing the current status of land use of coastal mudflats and coastal land with water surface, related policies as well as impacts on the use of coastal mudflats and coastal land with water surface in Tien Hai district, thereby recognizes the pros and cons in using coastal mudflats and coastal land with water surface to propose solutions aiming at improving the land use efficiency of coastal mudflats and coastal land with water surface in Tien Hai district.

Keywords: Coastal mudflats, coastal land with water surface, Tien Hai district, Thai Binh

 

LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN, HỢP TÁC XÃ

VÀ DOANH NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ LÚA, RAU MÀU TẠI TỈNH NAM ĐỊNH

BÙI THỊ VÂN ANH

Tóm tắt: Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản là chìa khóa giúp phát triển một nền nông nghiệp hiện đại. Để đánh giá hiện trạng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ lúa, rau màu tại tỉnh Nam Định, bài báo sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi với khách thể là 105 hộ nông dân, 4 hợp tác xã và 2 doanh nghiệp tham gia liên kết. Kết quả nghiên cứu cho thấy, liên kết đã đem lại các hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường tích cực. Tuy nhiên, còn một số vấn đề đặt ra hiện nay như: các chuỗi liên kết đã hình thành và phát triển chưa đồng đều, nguồn lực còn thiếu; việc tích tụ, tập trung đất đai vẫn còn nhiều trở ngại... Để thúc đẩy liên kết bền vững giữa hộ nông dân và doanh nghiệp cần: quy hoạch các vùng sản xuất chuyên canh; hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và hộ nông dân; đào tạo, tập huấn, hỗ trợ nâng cao năng lực, đặc biệt là đội ngũ quản lý hợp tác xã; nâng cao vai trò của chính quyền địa phương trong liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản...

Từ khóa: liên kết sản xuất, liên kết tiêu thụ, nông sản, Nam Định

Linkage between farming households, cooperatives and enterprises in production and consumption of rice and vegetables in Nam Dinh province

Abstract: Linkage in agricultural production and consumption is the key for the development of a modern agricultural. To assess the current status of linkage between farming households and enterprises in production and consumption of rice and vegetables in Nam Dinh province, this article employed questionnaire survey method with 105 farming households, 4 cooperatives and 2 enterprises participating the linkage. The research results show that the linkage has brought positive economic, social and environmental effects. However, some issues remain such as: the linking chains are forming and developed unevenly, the resources are lacking, land accumulation and concentration are still facing many obstacles... To promote sustainable linkages between farming households and enterprises, it is necessary to: Plan for specialized production areas; improve support policies for enterprises and farming households; provide training, coaching and supporting capacity building, especially for cooperative managers; enhance the role of local authorities in linkages for production, processing, consumption of agricultural products...

Keywords: production linkage, consumption linkage, agricultural product, Nam Dinh

 

KINH NGHIỆM KHAI THÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA ẨM THỰC VÀ BÀI HỌC PHÁT TRIỂN SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH

NGUYỄN THỊ HÒA

Tóm tắt: Khai thác giá trị văn hóa ẩm thực để phát triển sinh kế cho người dân là việc làm rất hiệu quả ở nhiều địa phương trong nước. Điều này thể hiện qua mối quan hệ tương tác hữu cơ, chặt chẽ giữa con người và điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, với sự phát triển kinh tế xã hội, mối quan hệ này ở một số địa phương đang ngày càng trở nên căng thẳng bởi sự khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên của con người dẫn đến nhiều hệ lụy, tác động đến thiên nhiên và cả sinh kế của chính người dân. Thông qua việc thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin thứ cấp về kinh nghiệm khai thác giá trị văn hóa ẩm thực để phát triển sinh kế cho người dân ở một số địa phương, bài viết phân tích về mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, đưa ra bài học cho việc phát triển sinh kế bền vững cho huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

Từ khóa: văn hóa ẩm thực, phát triển sinh kế, huyện Tiền Hải

EXPERIENCE IN EXPLOITING CULINARY CULTURAL VALUES AND LESSONS ON LIVELIHOOD DEVELOPMENT FOR RESIDENTS IN TIEN HAI DISTRICT, THAI BINH PROVINCE

Abstract: Exploiting culinary cultural values ​​to develop people's livelihoods is a very effective way in many localities nationwide. This is shown through the close, organic interaction between humans and natural conditions. However, with socio-economic development, this relationship in some localities is becoming increasingly tense because of the over-exploitation of natural resources by humans, leading to many consequences, affecting the environment and the livelihoods of local people. Through collecting, analyzing, and evaluating secondary information about experiences in exploiting culinary cultural values ​​to develop livelihoods for residents in many localities, this article analyzed the relationship between humans and nature, and provided lessons for sustainable livelihood development for Tien Hai district, Thai province Binh.

Keyworks: culinary culture, livelihood development, Tien Hai district

 

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG MỨC SỐNG DÂN CƯ

XÃ MƯỜNG NHÀ, HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN

TÒNG THỊ KIM CHI

 PHẠM THỊ NGỌC QUỲNH

Tóm tắt: Nâng cao mức sống dân cư đặc biệt là khu vực miền núi, vùng cư trú của đồng bào dân tộc thiểu số là một trong những nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Mường Nhà là một xã biên giới nằm ở phía tây nam của huyện Điện Biên (tỉnh Điện Biên) với chủ yếu là người dân tộc thiểu số sinh sống. Bài báo áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu bán cấu trúc đối với đại diện 25 hộ gia đình kết hợp khảo sát thực tế địa phương nhằm tìm hiểu mức sống dân cư xã Mường Nhà. Kết quả cho thấy, thu nhập của người dân còn thấp và không ổn định, trình độ dân trí thấp, điều kiện sống không đồng đều, tỉ lệ hộ nghèo và cận nghèo cao. Nghiên cứu này góp phần bổ sung cơ sở dữ liệu về mức sống dân cư vùng trung du và miền núi phía Bắc tại Việt Nam.

Từ khoá: mức sống dân cư, dân tộc thiểu số, xã Mường Nhà, Điện Biên.

LIVING STANDARD OF RESIDENTS: A CASE STUDY IN MUONG NHA COMMUNE, DIEN BIEN DISTRICT, DIEN BIEN PROVINCE

Abstract: Improving's living standards of residents, especially in mountainous areas and ethnic minority areas, is one of the important tasks to ensure nation’s socio-economic development. Muong Nha is a border mountainous commune located to the Southwest of Dien Bien dictrict (Dien Bien province) with mainly ethnic minorities living. This study utilized qualitative research methods through semi-structured in-depth interviews with representatives of 25 households combined with local field trip to understand the status quo of living standards of Muong Nha commune's population. The results show low and unstable people’s income; low level of education; uneven living condition; high rate of poor and near-poor households. This study contributes to supplementing the database on the standard of living of people in the Northern Midlands and Mountain in Vietnam.

Keywords: standard of living, ethnic minority, Muong Nha commune, Dien Bien.

 

TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA

 Ở HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA

ĐINH THỊ LAM

Tóm tắt: Huyện Hậu Lộc (tỉnh Thanh Hóa) là một vùng đất cổ, nơi chứa đựng những giá trị to lớn về văn hóa, bao gồm các địa danh lịch sử, di tích văn hoá, văn hóa tín ngưỡng dân gian, văn hóa ẩm thực… đây là cơ sở quan trọng cho việc khai thác, phát triển các loại hình du lịch văn hóa. Thực tế cho thấy, việc khai thác phát triển du lịch ở các điểm nổi tiếng có tiềm năng cho phát triển du lịch văn hóa như: khu vực Đền Bà Triệu, cụm thắng cảnh Phong Mục (Hàn Sơn), cụm di tích Diêm Phố, Nghè Vích... còn đơn lẻ, chưa liên kết được với nhau và chưa tạo được sức hút đối với du khách gần xa. Trên cơ sở phân tích, tổng hợp các dữ liệu thứ cấp có nội dung liên quan đã được công bố, bài viết đã chỉ ra được tiềm năng, thế mạnh về tài nguyên du lịch văn hóa và từ đó đưa ra được các định hướng phát triển du lịch văn hóa cho huyện Hậu Lộc.

Từ khóa: du lịch văn hóa, tài nguyên văn hóa, huyện Hậu Lộc

POTENTIAL AND ORIENTATION FOR DEVELOPMENT OF CULTURAL TOURISM IN HAU LOC DISTRICT, THANH HOA PROVINCE

Abstract: Hau Loc district (Thanh Hoa province) is an ancient land, which embraces great values for cultural tourism development, including historical sites, cultural relics, folk belief culture, culinary culture... which is an important basis for exploiting and developing various types of cultural tourism in the locality. In fact, developing tourism in famous spots with potentials for cultural tourism in Hau Loc district such as: Ba Trieu Temple area, Phong Muc scenic cluster (Han Son), Diem Pho relic cluster, Nghe Vich... t is still isolated, not linked together and has not created attraction for tourists. Based on analysis and synthesis of published secondary materials with relevant content, this article has pointed out the potentials and strengths of cultural resources and thereby provided directions for developing cultural tourism in Hau Loc district.

Keywords: cultural tourism, cultural resources, Hau Loc district

 

MỘT SỐ BIỂU HIỆN VỀ KINH TẾ TRONG MỐI QUAN HỆ GIỮA TOÀN CẦU HÓA VÀ CỤC DIỆN THẾ GIỚI

PHẠM BÍCH NGỌC

 HOÀNG MẠNH DŨNG

Tóm tắt: Toàn cầu hóa và cục diện thế giới là hai vấn đề lớn và quan trọng, nhưng lại rất ít nghiên cứu chỉ ra được mối quan hệ giữa hai vấn đề này. Bài viết chỉ ra mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và cục diện thế giới trên 7 biểu hiện về kinh tế, bao gồm: tốc độ tăng trưởng kinh tế; sự thay đổi trong mô hình tăng trưởng và các chính sách; sự chuyển dịch của dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài; sự thay đổi của thương mại toàn cầu; sự nổi lên của các cuộc cách mạng trong nền kinh tế xanh, kinh tế số; sự kéo dãn của khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng; quốc gia và khu vực; xu hướng xây dựng doanh nghiệp thông qua việc mở rộng sản xuất. Toàn cầu hóa và cục diện thế giới sẽ tiếp tục có tác động qua lại lẫn nhau và xu thế chủ yếu chung vẫn là tác động tích cực. Các biểu hiện về kinh tế đánh giá mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và cục diện thế giới cơ bản sẽ vẫn được thể hiện như trên, song cũng sẽ có những thay đổi về mức độ.

Từ khóa: toàn cầu hóa, cục diện thế giới, mô hình tăng trưởng, thương mại toàn cầu.

SOME ECONOMIC MANIFESTATIONS IN THE RELATIONSHIP BETWEEN GLOBALIZATION AND THE WORLD CONFIGURATION

Abstract: Globalization and the world configuration are two major and important issues, but there are very few researches that show the relationship between these two issues. This article points out the relationship between globalization and the world configuration through seven economic manifestations, namely: Economic growth rate; changes in growth models and policies; shifts in foreign direct investment flows; changes in global trade; the rise of revolutions in the green economy and digital economy; the widening gap between rich and poor regions, countries, and areas; the trend of establishing enterprises through production expansion. Globalization and the world configuration will continue to have an impact on each other, and the main general trend is still a positive impact. Economic manifestations assessing the relationship between globalization and the basic world situation will still be expressed in economic terms, but there will also be changes in level.

Keywords: globalization, world configuration, growth model, global trade.

 

CẢI TẠO CHUNG CƯ CŨ VÀ XU HƯỚNG QUY HOẠCH TÁI THIẾT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRỊNH THỊ KIỀU TRANG

 NGUYỄN THỊ HẠNH

Tóm tắt: Nhà ở luôn là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người, đặc biệt đối với thủ đô Hà Nội là trung tâm văn hóa - chính trị, quỹ đất đai có hạn và có mật độ dân số cao. Các quận trung tâm Hà Nội là nơi tập trung nhiều chung cư được xây dựng từ trước những năm 90 của thế kỉ XX, trong đó có quận Ba Đình. Bằng phương pháp khảo sát thực địa, phân tích, đánh giá, kết quả nghiên cứu cho thấy, tại quận Ba Đình hiện có 211 chung cư cũ xuống cấp (11 khu nguy hiểm ở mức độ C và 2 khu nguy hiểm ở mức độ D). Việc cải tạo một số chung cư cũ trên địa bàn quận đã đạt được những thành công nhất định. Từ kết quả nghiên cứu, bài báo đề xuất một số giải pháp góp phần cải tạo chung cư cũ và xu hướng tái thiết đô thị trong tương lai, tạo cảnh quan văn minh đô thị, góp phần nâng cao chất lượng, cảnh quan, quy hoạch đô thị hiện đại.

Từ khóa: chung cư cũ, quy hoạch, tái thiết đô thị, Hà Nội

RENOVATION OF OLD APARTMENTS AND TRENDS OF URBAN REGENERATION PLANNING IN BA DINH DISTRICT, HANOI CITY

Abstract: Housing is always one of the essential needs of humans, especially in Hanoi which is the cultural and political center of the country but with limited land fund and high population density. The old central districts of the city have a high concentration of apartments built before the 90s of the last century, also known as old apartments, including Ba Dinh district. With field surveys, analysis and assessment with expert consultancy, the results show that Ba Dinh district currently has 211 old, degraded apartments (11 dangerous buildings at level C and 2 dangerous buildings at level D). The renovation of some old apartments in this district has achieve certain success. From the study outcomes, this article proposes some solutions contributing to the renovation of old apartments and trends of urban regeneration planning in the future, creating civilized urban landscape as well as improving the living quality, landscapes and modern urban planning.

Keywords: old apartments, planning, urban reconstruction, Hanoi

 

 


Các tin cũ hơn.............................