_pages-to-jpg-0001.jpg)
_pages-to-jpg-0002.jpg)
THÁCH THỨC CỦA ĐÔ THỊ HÓA TỰ PHÁT Ở VIỆT NAM
NGUYỄN THU NHUNG
Tóm tắt: Đô thị hóa tự phát là sự mở rộng của đô thị mà không có một sự quy hoạch nào cụ thể và liên quan sự gia tăng cơ học về dân số ở một khu vực hoặc quá trình tự chuyển đổi khu vực nông thôn thành khu vực thành thị, dẫn đến sự “mắc kẹt” của một số bộ phận dân cư ở khu vực đó. Bên cạnh vai trò góp phần gia tăng kết nối, hội nhập giữa thành thị với nông thôn, gắn kết xã hội, quá trình đô thị hóa tự phát cũng đặt ra những vấn đề về mặt xã hội, môi trường đáng lưu tâm. Với các nguồn dữ liệu là các nghiên cứu liên quan đến đô thị hóa, đô thị hóa tự phát, kết hợp với các nguồn thông tin được thu thập trong các chuyến khảo sát thực địa tại các địa phương từ 2020 - 2023, bài báo đã phân tích sự tồn tại của mật độ dân cư cao, tình trạng quá đông đúc, mạng lưới thoát nước kém hoặc thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản tại Việt Nam nhằm làm rõ những thách thức của quá trình đô thị hóa tự phát.
Từ khóa: đô thị hóa tự phát, cơ hội, thách thức
CHALLENGES OF SPONTANEOUS URBANIZATION IN VIETNAM
Abstract: Spontaneous urbanization is the expansion of urban areas without any specific planning and involves the mechanical increase in population within an area or the process of spontaneous transformation of rural areas into urban areas, leading to the "stranding" of some population segments in those areas. In addition to its contribution in increasing connection and integration between urban and rural areas as well as social cohesion, the process of spontaneous urbanization also creates social and environmental issues worth paying attention to. With data sources which are research related to urbanization and spontaneous urbanization combined with information sources collected during field surveys at localities from 2020 to 2023, this article analyzed the existence of high-density population, overcrowding status, poor or insufficient drainage networks and basic infrastructure in Vietnam to clarify challenges of spontaneous urbanization.
Keywords: spontaneous urbanization, opportunity, challenge
THỰC TRẠNG NHÂN LỰC GÓP PHẦN TĂNG TRƯỞNG XANH TRONG NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
NGUYỄN THỊ HÒA, ĐINH THỊ LAM
Tóm tắt: Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của các địa phương trong cả nước. Để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, việc chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng xanh trong nông nghiệp trở thành một yêu cầu cấp bách. Tuy nhiên, hiện nay nông nghiệp ở nước ta vẫn còn phụ thuộc vào kinh nghiệm, nhân lực có chuyên môn cao trong lĩnh vực nông nghiệp rất hạn chế so với yêu cầu. Tình trạng này cũng diễn ra ở huyện Lộc Hà (tỉnh Hà Tĩnh). Bài báo sử dụng phương pháp phân tích số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được qua quá trình nghiên cứu, phân tích những thuận lợi, khó khăn của người nông dân trong sản xuất, chỉ ra những mong muốn nhận được sự hỗ trợ từ các cấp chính quyền nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần phát triển bền vững cho địa phương.
Từ khóa: nhân lực, tăng trưởng xanh, nông nghiệp, huyện Lộc Hà
HUMAN RESOURCES STATUS FOR GREEN GROWTH IN AGRICULTURE IN LOC HA DISTRICT, HA TINH PROVINCE
Abstract: Agriculture is an important economic sector of localities throughout the country. To ensure sustainable development goals, transformation into green growth model in agriculture has become an urgent requirement. However, current agriculture in our country still depends mainly on experience and highly specialized human resources in the agricultural field are very limited compared to requirements. This situation also occurs in Loc Ha district (Ha Tinh province). This article used the method of analyzing secondary and primary data collected through the research process to examine advantages and difficulties of farmers in production, hence to point out farmers’ demand on support from all-levels authorities in order to improve production efficiency while contributing to sustainable development of this locality.
Keywords: human resources, green growth, agriculture, Loc Ha district
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI CÔNG VIÊN ĐỊA CHẤT TOÀN CẦU CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ GIANG
PHẠM THỊ TRẦM
Tóm tắt: Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn (tỉnh Hà Giang) với các di sản văn hóa, di sản địa chất, đa dạng sinh học đặc sắc đã phát huy các tiềm năng du lịch góp phần phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao thu nhập của người dân. Bên cạnh những kết quả đạt được như số lượng du khách đến tham quan ngày càng tăng, các tuyến, điểm du lịch và cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất phục vụ du lịch ngày càng được hoàn thiện, doanh thu và thu nhập từ du lịch của cộng đồng dân cư ngày càng cao… phát triển du lịch tại Cao nguyên đá Đồng Văn vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục. Trên cơ sở kết quả tổng hợp tài liệu và khảo sát thực địa, bài báo đã phân tích được thực trạng phát triển và chỉ ra những khó khăn, hạn chế trong phát triển du lịch tại Cao nguyên đá Đồng Văn. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển du lịch bền vững tại khu vực nghiên cứu, trong đó tập trung vào thực hiện hiệu quả liên kết vùng; nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, quảng bá du lịch; đào tạo nhân lực và nâng cấp, mở rộng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch.
Từ khóa: công viên địa chất toàn cầu, Cao nguyên đá Đồng Văn, du lịch địa chất
SUSTAINABLE TOURISM DEVELOPMENT IN DONG VAN KARST PLATEAU GLOBAL GEOPARK, HA GIANG PROVINCE
Abtracts: Dong Van Karst Plateau Global Geopark (Ha Giang province) with unique values of cultural heritage, geological heritage and biodiversity has been promoting tourism potential and contributing to socioeconomic development as well as increase of people’s income. Beside achievements such as increasing number of tourists, enhancing tourism destinations, sites, infrastructures and facilities, improving tourism revenue and income for residential community..., tourism development in Dong Van Karst Plateau still remains a number of limitations that need to be overcome. Based on the results of document synthesis of documens and field surveys, this article analyzed the situation and pointed out the difficulties and limitations of tourism development Dong Van Karst Plateau. Hence, some solutions contributing to the sustainable tourism development in the studied area are proposed with focus on the effective implementation of regional linkage; efficiency improvement of investment and tourism promotion; training tourism human resources along with upgradation and expansion of infrastructures and technical facilities for tourism development.
Keywords: global geopark, Dong Van Karst Plateau, geotourism
XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
TRỊNH THỊ PHAN, VŨ VĂN DUẨN, LÊ SĨ TRIỀU
Tóm tắt: Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông nghiệp đã được công bố khá rộng rãi trong nhiều nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Xác định tiềm năng phát triển du lịch nông nghiệp của lãnh thổ là căn cứ quan trọng để xây dựng định hướng, đề xuất giải pháp khai thác hiệu quả loại hình này ở mỗi địa phương. Trên cơ sở kế thừa hệ thống lý thuyết về đánh giá tiềm năng và thực tế phát triển du lịch nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, nghiên cứu xác định bộ tiêu chí đánh giá tiềm năng phát triển du lịch nông nghiệp vận dụng phù hợp với điều kiện của tỉnh, bao gồm 5 nhóm: (1) tài nguyên; (2) cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật; (3) sự sẵn sàng tham gia của cộng đồng dân cư; (4) chính sách và sự quan tâm của chính quyền địa phương; (5) xu hướng phát triển du lịch nông nghiệp.
Từ khóa: tiêu chí du lịch nông nghiệp, đánh giá tiềm năng, Thanh Hóa
DETERMINING CRITERIA SYSTEM FOR POTENTIAL ASSESSMENT OF AGRITOURISM DEVELOPMENT IN THANH HOA PROVINCE
Abstract: Potential assessment of agritourism development has been widely published in various studies around the world as well as in Vietnam. Determining the territory's potential for agritourism development is an important basis for designing orientation and proposing solutions to effectively exploit this type in each locality. Based on inheriting the theoretical system for potential assessment and reality of agritourism development in Thanh Hoa province, this research determines a set of criteria to evaluate the potential for agritourism development appropriate to the province's conditions; including 5 groups: (1) resources, (2) infrastructures and technical facilities, (3) community willingness to participate, (4) local government policies and concerns, and (5) agritourism development trends.
Keywords: agritourism criteria, potential assessment, Thanh Hoa
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI DU LỊCH Ở CHỢ NỔI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
NGUYỄN TRỌNG NHÂN, PHAN VIỆT ĐUA, PHẠM THỊ KIỀU TRÂN,
TRƯƠNG TRÍ THÔNG, NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM
Tóm tắt: Chợ nổi là một hình thức kinh doanh thương mại truyền thống chỉ có ở một số quốc gia vùng Đông Nam Á. Tại Việt Nam, chợ nổi chỉ được hình thành và phát triển tại vùng đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài chức năng thương mại, chợ nổi còn là điểm đến của nhiều du khách trong và ngoài nước. Nghiên cứu sự hài lòng của du khách có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển du lịch ở chợ nổi vì sự hài lòng có tác động tích cực đến lòng trung thành của họ. Bài báo nghiên cứu dựa trên dữ liệu được thu thập từ khảo sát 400 du khách và được phân tích bằng các phương pháp định lượng nhằm làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của du khách đối với du lịch ở chợ nổi vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Từ khóa: chợ nổi, du lịch, đồng bằng sông Cửu Long
FACTORS AFFECTING TOURIST SATISFACTION WITH TOURISM AT FLOATING MARKETS IN THE MEKONG DELTA REGION
Abstract: Floating market is a traditional form of commercial business only found in some Southeast Asian countries. In Vietnam, floating markets have only been formed and developing in the Mekong Delta region. In addition to their commercial function, floating markets are also a destination for many domestic and foreign tourists. Studying tourist satisfaction is important for tourism development at floating markets since their satisfaction has a positive impact on their loyalty. This article employed data collected from a survey of 400 tourists and analyzed by quantitative methods with the aim at clarifying factors affecting tourist satisfaction with tourism at floating markets in the Mekong Delta region.
Keywords: floating markets, tourism, Mekong Delta region
PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRƯƠNG TRÍ THÔNG, NGUYỄN TRỌNG NHÂN, NGUYỄN HUỲNH PHƯỚC THIỆN
Tóm tắt: Huyện Phong Điền (thành phố Cần Thơ) có thế mạnh phát triển du lịch nông nghiệp. Trong thời gian qua, du lịch nông nghiệp huyện Phong Điền được đầu tư và phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, du lịch nông nghiệp còn một số khó khăn, phát triển chưa tương xứng với thế mạnh vốn có. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp quan sát thực địa, phân tích SWOT để phân tích thực trạng du lịch nông nghiệp và đề xuất bảy nhóm giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp tại huyện Phong Điền thời gian tới.
Từ khoá: du lịch nông nghiệp, Phong Điền, Cần Thơ
AGRITOURISM DEVELOPMENT IN PHONG DIEN DISTRICT, CAN THO CITY
Abstract: Phong Dien district (Can Tho city) acquires strengths for agritourism development. In recent times, agritourism in Phong Dien district has been invested and developed remarkably. However, agritourism in this district has still faced some difficulties and its development has not been commensurate with the locality’s inherent strengths. This research employed in-depth interview and field observation methods along with SWOT analysis to examine current status of and propose seven groups of solutions for agritourism development in Phong Dien district in the upcoming time.
Keywords: agritourism, Phong Dien, Can Tho
HIỆN TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
NGUYỄN ĐÌNH ĐÁP
Tóm tắt: Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường biển do hậu quả của phát triển kinh tế - xã hội, khả năng quản lý và sử dụng không hiệu quả các nguồn tài nguyên biển. Ô nhiễm môi trường biển gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến hệ sinh thái biển, làm giảm năng suất và nguồn lợi thủy sản, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững kinh tế biển. Mặc dù đã có sự quan tâm, chú trọng đến quản lý môi trường biển thông qua việc ban hành và tổ chức triển khai hệ thống chính sách, pháp luật, song quản lý môi trường biển còn một số khó khăn, hạn chế. Do vậy, cần tổ chức rà soát để sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các quy định pháp luật; cơ chế phối hợp trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển; tăng cường chất lượng nhân lực, tài lực, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường biển...
Từ khóa: môi trường biển, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường biển
CURRENT STATUS OF THE MARINE ENVIRONMENT AND SOLUTIONS TO CONTROL MARINE ENVIRONMENT POLLUTION IN VIETNAM
Abstract: Vietnam is facing marine environmental pollution as a result of socio-economic development, ineffective management capacity and use of marine resources. Marine pollution causes serious consequences for the marine ecosystem, reduces aquatic productivity and resources, affects the sustainable development of the marine economy. Despite attention and focus on marine environmental management through the promulgation and implementation of policy and legal systems, marine environmental management still faces some difficulties and limitations. Therefore, it is necessary to conduct revision to amend, supplement and develop new legal regulations; coordination mechanism in controlling marine environmental pollution as well as strengthen the quality of human and material resources, raise awareness on the marine environment...
Keywords: marine environment, pollution control, marine environmental protection
NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG MỘT SỐ KIM LOẠI NẶNG TRONG TRẦM TÍCH ĐÁY SÔNG TRÊN ĐỊA PHẬN TỈNH ĐỒNG THÁP
PHÙNG THÁI DƯƠNG
Tóm tắt: Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu và đánh giá hàm lượng một số kim loại nặng (As, Pb, Cd, Hg) trong trầm tích đáy sông trên địa phận tỉnh Đồng Tháp. Với 21 mẫu được lấy và phân tích trong tháng 12/2023 và tháng 01/2024, kết quả cho thấy hàm lượng trung bình chưa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam về chất lượng trầm tích nước ngọt. So với chuẩn quy định của Hoa Kỳ, Canada thì hàm lượng trung bình của As, Cd đã ở mức tiệm cận. So với chuẩn quy định Liên bang Nga thì hàm lượng trung bình của As đã vượt. Chỉ số Igeo của Pb, Hg không ô nhiễm, trong khi As, Cd đã có dấu hiệu ô nhiễm nặng, thậm chí tại một vài điểm ô nhiễm nặng. Ngoài ra với việc sử dụng phần mềm Rstudio trong đánh giá hệ số tương quan, cho thấy giữa Pb và Cd, As và Hg có mối tương quan rất chặt chẽ.
Từ khóa: Đồng Tháp, kim loại nặng, trầm tích đáy.
RESEARCH AND ASSESSMENT OF SOME HEAVY METALS CONTENT IN BOTTOM SEDIMENTS IN DONG THAP PROVINCE
Abstract: This article presents the results of research and assessment of the content of some heavy metals (As, Pb, Cd, Hg) in bottom sediments in Dong Thap province. With 21 samples collected and analyzed in December 2023 and January 2024, the results show that the average content did not exceed Vietnam's national technical standards for freshwater sediment quality. Compared to the regulatory standards of the United States and Canada, the average content of As and Cd is at an asymptotic level. Compared to the standards prescribed by the Russian Federation, the average content of As is exceeded. The Igeo index of Pb and Hg shows no sign of pollution, while As and Cd have shown signs of heavy pollution, even at some heavily polluted points. Also with the use of Rstudio software in the evaluation of the correlation coefficient, it is shown that Pb and Cd, As and Hg are very closely correlated.
Keywords: Dong Thap province, heavy metals, bottom sediments.
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CÁT NÊ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH, NGUYỄN THỊ HỒNG VIÊN.
NGUYỄN THỊ ĐÔNG, CHU THỊ HỒNG HUYỀN, NGUYỄN THU HUYỀN
Tóm tắt: Tiêu chí Môi trường và An toàn thực phẩm là một trong 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, việc thực hiện tiêu chí này ở nhiều xã nông thôn còn khó khăn. Bài báo lựa chọn đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí này trong xây dựng nông thôn mới xã Cát Nê (huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên). Nghiên cứu sử dụng các phương pháp như: thu thập tài liệu, khảo sát thực tế và so sánh, đánh giá được mức độ hoàn thành tiêu chí 17 trong bộ 19 tiêu chí thực hiện nông thôn mới. Kết quả cho thấy, xã Cát Nê đã rất nỗ lực trong việc hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới, 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đều đạt yêu cầu, đặc biệt tiêu chí 17 về Môi trường và An toàn thực phẩm đều vượt chỉ tiêu. Tuy nhiên, một số vấn đề còn tồn tại như vẫn để xảy ra dịch bệnh trong chăn nuôi, ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao… Bài báo đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện tiêu chí Môi trường và An toàn thực phẩm tại xã Cát Nê, trong đó cần tiếp tục phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị trong chỉ đạo, điều hành công tác xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thức của người dân; quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường; và đẩy mạnh công tác giám sát thực hiện xây dựng nông thôn mới, đồng thời định hướng phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập người dân.
Từ khóa: Nông thôn mới, tiêu chí, môi trường và an toàn thực phẩm, xã Cát Nê, Đại Từ
IMPLEMENTATION OF ENVIRONMENT AND FOOD SAFETY CRITERIA IN NEW RURAL CONSTRUCTION IN CAT NE COMMUNE, DAI TU DISTRICT, THAI NGUYEN PROVINCE
Abstract: Environment and food safety criteria are one of 19 criteria for new rural construction. However, implementing this criterion in many rural communes still faces difficulties. This article evaluates the implementation of this criterion in new rural construction in Cat Ne commune, Dai Tu district, Thai Nguyen province. The research used methods such as: collecting documents, conducting field survey, comparing and evaluating the level of completion of criterion 17 in the set of 19 criteria for implementing new rural areas. The results show that Cat Ne commune has made great efforts in completing the New Rural Construction Program with all 19 criteria for new rural construction meeting the requirement, especially the criteria 17 on environment and food security exceeding the targeted level. Nevertheless, some problems still remain such as: epidemics occur in livestock farming, people's awareness of environmental protection is not high... This article proposed some solutions on effectiveness improvement for the implementation of environmental and food security criteria in Cat Ne commune; in which it is necessary to continue the role of the entire political system in directing and administering new rural construction, promote the propaganda and raise people's awareness, advance good management of environmental protection, and elevate the supervision of new rural construction implementation while orient production development and improvement of people's income.
Keywords: New countryside, criteria, environment and food safety, Cat Ne commune, Dai Tu.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH HÀ TĨNH
TRẦN VIẾT CƯỜNG, NGUYỄN THỊ THU HÀ, NGÔ TẤT ĐẠT, PHAN VĂN THẾ
Tóm tắt: Diễn biến diện tích rừng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2022 cơ bản ổn định. Các chính sách quản lý đã phát huy được hiệu quả, hạn chế đáng kể tình trạng vi phạm pháp luật, giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng, phá rừng, nguồn thu cho công tác phát triển rừng ngày một tăng lên. Tuy nhiên, công tác bảo vệ và phát triển rừng cũng đang gặp nhiều khó khăn, tồn tại do ảnh hưởng từ các điều kiện tự nhiên, các văn bản chính sách thiếu đồng bộ, đầu tư kinh phí chưa tương xứng, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý rừng, khai thác, chế biến lâm sản còn hạn chế. Trên cơ sở kết quả phân tích những thành công và khó khăn, thách thức trong bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bài báo đã đề xuất một số giải pháp bảo vệ và phát triển rừng theo hướng bền vững, bao gồm: tăng cường quản lý nhà nước; bảo vệ, phát triển, bảo tồn tài nguyên rừng và đất rừng; đẩy mạnh chuyển đổi rừng gỗ lớn gắn với chứng chỉ rừng bền vững; ứng dụng khoa học công nghệ trong bảo vệ và phát triển rừng; đồng thời tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng dân cư, cán bộ viên chức trong thực hiện mục tiêu phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững.
Từ khóa: diện tích rừng, đất lâm nghiệp, quản lý bền vững, tỉnh Hà Tĩnh.
SOLUTIONS FOR SUSTAINABLE FOREST MANAGEMENT IN HA TINH PROVINCE
Abstract: The patterns of forest area in Ha Tinh province in the period 2015 - 2022 basically remained stable. Management policies have been effective, significantly limiting law, minimizing damage caused by forest fires and deforestation with increasing revenue for forest development. However, forest protection and development are also facing many difficulties and shortcomings due to impacts of natural conditions, lack of unified legal policies, inadequate funding investment, limited application of science and technology in forest management as well as exploitation and processing of forest products. Based on analyzing of achievements and limitations, challenges in sustainable forest protection and development, this article proposed some solutions for sustainable forest protection and development, including: strengthen state management; protect, develop and preserve forest resource and forest land; promote conversion of large timber forests associated with sustainable forest certification; apply science and technology in forest protection and development; at the same time propagate to raise the awareness of residential community and officials in implementing sustainable forest development goals.
Keywords: forest area, forestry land, sustainable management, Ha Tinh province.
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRỊ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI
VÙNG CỬA SÔNG THU BỒN, TỈNH QUẢNG NAM
NGUYỄN DIỆU LINH, ĐẶNG KINH BẮC, PHẠM THỊ PHƯƠNG NGA, GIANG TUẤN LINH
Tóm tắt: Vùng cửa sông Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam có lợi thế lớn về mặt tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan tạo điều kiện phát triển ngành du lịch sinh thái. Để khai thác lợi thế đó, người dân và chính quyền đã có nhiều giải pháp thay đổi về sử dụng đất, kéo theo những thay đổi chức năng và giá trị mà các hệ sinh thái này cung cấp. Bài báo đề xuất tiếp cận mô hình xác xuất thống kê Bayesian Belief Networks trong đánh giá dịch vụ hệ sinh thái (DVHST) như một giải pháp đánh giá mối quan hệ giữa các hệ sinh thái và dịch vụ. Nghiên cứu lựa chọn đưa vào mô hình gồm 17 giá trị dịch vụ hệ sinh thái của 15 kiểu hệ sinh thái khác nhau. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giá trị của các loại hình dịch vụ hệ sinh thái thay đổi trong vòng 30 năm dưới tác động của đô thị hóa và phát triển du lịch. Các thông tin này giúp nhà quản lý các cấp lựa chọn giải pháp tối ưu cho sử dụng tài nguyên trong tương lai.
Từ khóa: dịch vụ hệ sinh thái, vùng cửa sông Thu Bồn, mô hình Bayesian Belief Networks
ASSESSING VARIATIONS IN ECOSYSTEM SERVICES VALUE IN THE THU BON ESTUARY, QUANG NAM PROVINCE
Abstract: The Thu Bon River estuary, Quang Nam province has great advantages in terms of natural resources and landscape, creating conditions for the development of ecotourism. To exploit that benefit, people and managers have introduced many changing solutions in land use, leading to changes in the functions and values that these ecosystems provide. This article proposed an approach from Bayesian Belief Networks statistical probability model in assessing ecosystem services as a solution to evaluate the relationship between ecosystems and their services. Study selected to include 17 ecosystem services values of 15 different ecosystem types in the model. The results of the model show that the value of different types of ecosystem services changed within 30 years under the impact of urbanization and tourism development. This information assists all-levels managers choosing optimal solutions for future resource use.
Keywords: ecosystem services, Thu Bon estuary, Bayesian Belief Networks model
ỨNG DỤNG GIS PHÂN TÍCH NGUY CƠ TRƯỢT LỞ TẠI HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA
NGUYỄN VĂN MINH
Tóm tắt: Nghiên cứu về tai biến tự nhiên không chỉ giúp nhận diện các loại hình tai biến mà còn giúp cho việc khai thác, sử dụng lãnh thổ hợp lí, ổn định đời sống dân cư. Bài viết đề cập đến tai biến trượt lở đất đá trong khu vực huyện Bắc Yên (tỉnh Sơn La), thông qua việc sử dụng GIS chồng xếp bản đồ cơ sở như: bản đồ địa chất, bản đồ địa hình, bản đồ lớp phủ rừng… để thành lập bản đồ trượt lở, trên cơ sở đó phân tích, thống kê nguy cơ trượt lở và thảo luận một số hướng gợi ý phòng tránh và khắc phục ảnh hưởng của nguy cơ trượt lở.
Từ khóa: tai biến, trượt lở, bản đồ trượt lở, nguy cơ trượt lở, cảnh báo.
APPLYING GIS TO ANALYZE LANDSLIDE RISK IN BAC YEN DISTRICT, SON LA PROVINCE
Abstract: Research on natural disasters supports not only the identification of disaster types but also the reasonable exploitation and usage of territory for residential stabilization. This article focuses on landslide hazard in Bac Yen district (Son La province) by applying GIS overlaying base maps such as geological maps, topographic maps and forest cover maps... to establish landslide maps, hence, analyze and compile landslide risk as well as discuss some suggestions for preventing and overcoming the effects of landslide risk.
Key words: hazard, landslide, landslide map, landslide risk, warning